Các khoản giảm trừ doanh thu

Cơ sở pháp lý hiện hành về các khoản giảm trừ doanh thu

  • Thông tư 200, thông tư 133.
  • Luật kế toán Việt Nam.
  • Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
  • Luật kiểm toán độc lập VN.

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Tùy theo từng chế độ kế toán mà doanh nghiệp sẽ áp dụng các phương pháp giảm trừ doanh thu khác nhau…. Vậy cách hạch toán chi tiết các bút toán giảm trừ doanh thu như thế nào? Những điểm cần lưu ý khi hạch toán các bút toán giảm tru doanh thu mới nhất hiện nay ….. Bài viết hôm nay công ty kiểm toán uy tín sẽ chia sẻ chủ đè này đầy đủ nhất đến với các bạn đọc nhé.

Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những khoản nào?

Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những khoản nào

Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những khoản nào

Chiết khấu thương mại

Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá hoặc khuyến mại cho những khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ với số lượng lớn.

Hàng bán bị trả lại

Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng quy cách phẩm chất, chủng loại,…

Giảm giá hàng bán

Là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm cho người mua khi cung cấp hàng hóa dịch vụ không đảm bảo điều kiện chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

>>> Xem thêm: Cách hạch toán kế toán theo thông tư 200

Các khoản thuế gián thu tính trực tiếp trên doanh thu

Với trường hợp các khoản thuế tính trực tiếp trên doanh thu, kế toán ghi nhận nghiệp vụ làm giảm doanh thu. Tuy nhiên, trong kỳ không xác định được số thuế của tài khoản thuế này tại thời điểm phát sinh giao dịch, nghĩa vụ thuế được gộp chung vào TK 511. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, định kỳ kế toán tính số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu tương ứng.

Tài khoản sử dụng hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Để hạch toán khoản giảm trừ doanh thu, theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 bao gồm:

  • TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
  • TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
  • TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
  • TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
  • TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
  • TK 5118 – Doanh thu khác.

Kết cấu tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu

Bên nợ

Số tiền chiết khấu thương mại thanh toán cho khách hàng.

Số lượng giảm giá hàng hóa bán chấp thuận cho người mua hàng.

Doanh thu của hàng hóa bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Bên có

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng hóa bán bị trả lại sang tài khoản  511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

Bộ hồ sơ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

  1. Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ.
  2. Hoá đơn mua bán hàng hoá dịch vụ.
  3. Chứng từ thanh toán.
  4. Phiếu xuất kho hàng hoá.
  5. Phiếu tái nhập kho đối với hàng hoá bị trả lại …. Và các chứng từ liên quan khác.

Hướng dẫn cách hạch toán giảm trừ doanh thu

Hướng dẫn cách hạch toán giảm trừ doanh thu

Hướng dẫn cách hạch toán giảm trừ doanh thu

Hạch toán chiết khấu thương mại được chia thành 2 trường hợp:

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng, ghi:

Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp ghi giảm.

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho khách hàng.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại.

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho khách hàng.

Hạch toán giảm giá hàng bán

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho khách hàng.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ghi nhận nay ghi giảm.

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho khách hàng.

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng.

Hạch toán hàng bán trả lại

Phản ánh khoản doanh thu hàng hóa bán bị trả lại:

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 5212: Doanh thu hàng hóa bán bị trả lại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp được ghi nhận nay ghi giảm.

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng hóa bán bị trả lại.

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 5212: Doanh thu của hàng bán bị trả lại

Có TK 111,112,131: Tổng doanh thu hàng hóa bán bị trả lại bao gồm cả thuế.

Phản ánh giá trị hàng hóa nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng hóa nhập kho:

Nợ TK 156: Giá trị hàng hóa bị trả lại nhập kho.

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (ghi nhận giảm).

Bút toán kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thu

Cuối kỳ kế toán thì nhiệm vụ của kế toán là thực hiện bút toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu cho khách hàng bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ở bút toán trên sang bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần.

Bút toán được ghi như sau:

Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.

Có TK 5213: Giảm giá hàng bán.

Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cần lưu ý gì

Để đảm bảo mang lại hiệu quả công việc cũng như đảm bảo tính chính xác về hồ sơ chứng từ, cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thì kế toán phải đặc biệt lưu ý những điều sau đây:

Theo dõi sát sao các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại cũng như các chương trình khuyến mãi, kích cầu của doanh nghiệp để đảm bảo tính chính xác về số lượng hàng hóa, quy cách sản phẩm, dịch vụ…

Giá của hàng hóa trong các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá… đều phải là giá đã chiết khấu.

Đối với hàng hóa trả lại kế toán phải kiểm tra hóa đơn đầu ra với đầy đủ các thông tin như loại hình hàng hóa, nguyên nhân trả lại hàng, giá hàng hóa trả lại tương ứng với giá nhập mua…. Để thuận lợi cho việc hạch toán sau này.

Các khoản giảm trừ doanh thu nếu phát sinh cùng kỳ tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm,…thì được điều chỉnh làm giảm doanh thu của kỳ phát sinh. Trong trường hợp tiêu thụ ở kỳ trước mà đến kỳ sau mới phát sinh thì phải lưu ý ghi đúng thời điểm phát hành BCTC.

Dịch vụ kiểm toán chúc các bạn thành công.

DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP – DỊCH VỤ LẬP HỒ SƠ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Hotline: 098 225 4812

HÃY GỌI NGAY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP: 0867 004 821 ( 24/7 )

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP!

Xem thêm: 

Kiểm toán báo cáo tài chính tại Đà Nẵng

Công ty kiểm toán độc lập tại Đà Nẵng

Công ty kiểm toán ở Bến Tre 

Bài đăng này hữu ích như thế nào?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Chia sẻ thông tin này!

Bài đăng này hữu ích như thế nào?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.